10 chiến lược cho quản lý rủi ro chuỗi cung ứng để thành công

8 Views
Một chiến lược quản lý rủi ro chuỗi cung ứng phù hợp sẽ cho phép các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực và quy mô giảm thiểu rủi ro và giúp họ thành công. Trong một khảo sát của Gartner, chỉ 21% số người được hỏi cho biết họ có một mạng lưới có khả năng phục hồi cao, nhưng hơn một nửa dự kiến sẽ có “khả năng phục hồi cao” trong vòng vài năm tới. Đó là một dấu hiệu tích cực. Dưới đây là 10 chiến lược mà doanh nghiệp có thể sử dụng để quản lý rủi ro chuỗi cung ứng.

Chiến lược 1: Tận dụng mô hình quản lý rủi ro PPRR

Mô hình quản lý rủi ro PPRR là chiến lược quản lý rủi ro chuỗi cung ứng toàn cầu phổ biến và được các doanh nghiệp trên toàn thế giới sử dụng. “PPRR” là viết tắt của: 1. Phòng ngừa (Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu rủi ro chuỗi cung ứng); 2. Chuẩn bị (Xây dựng và thực hiện kế hoạch dự phòng trong trường hợp khẩn cấp); 3. Phản hồi (Thực hiện kế hoạch đã được chuẩn bị để giảm thiểu tác động của sự kiện gây gián đoạn) và 4. Khôi phục (Đưa mọi thứ trở lại hoạt động ở công suất bình thường nhanh nhất có thể).

Chiến lược 2: Quản lý rủi ro do điều kiện khách quan trong chuỗi cung ứng

Đại dịch COVID-19 đã làm bộc lộ những lỗ hổng khiến các chuỗi cung ứng sản xuất và bán lẻ toàn cầu dễ bị gián đoạn. Trở lại tháng 12 năm 2019, nhiều nhà bán lẻ đã buộc phải đánh giá lại mối quan hệ với nhà cung cấp vì nhiều nhà cung cấp và nhà sản xuất có trụ sở tại Trung Quốc, tâm điểm của đợt bùng phát vào thời điểm đó. Với lực lượng lao động giảm đáng kể, các nhà bán lẻ gặp khó khăn trong việc xử lý và giao các lô hàng đúng thời hạn, đồng thời đặt ra câu hỏi về việc liệu một số lô hàng nhất định có cần phải kiểm dịch trước khi có thể được giao hay không. Do đó, một số nhà bán lẻ đã quyết định chuyển từ mô hình tìm nguồn cung ứng đơn lẻ sang mô hình đa nguồn cung ứng, mô hình này sẽ cung cấp kế hoạch dự phòng nếu nhà cung cấp chính không còn khả năng cung ứng.
Những người khác đã chọn thay đổi hoàn toàn mô hình kinh doanh để thích ứng với những thay đổi mạnh mẽ theo tính thời vụ và khả năng tồn tại của sản phẩm – ví dụ: các nhà máy bia và nhà máy chưng cất bắt đầu sản xuất nước rửa tay trên quy mô lớn hay hãng sản xuất ô tô chuyển sang sản xuất máy thở cho bệnh nhân nhiễm virus Corona tại một trong các cơ sở. Mặc dù không có cách nào để ngăn chặn rủi ro do điều kiện khách quan trong chuỗi cung ứng nhưng doanh nghiệp có thể lập kế hoạch chuẩn bị cho việc đó.
Phần mềm đánh giá rủi ro chuỗi cung ứng cho phép thực hiện cách tiếp cận chủ động để quản lý rủi ro bằng cách cung cấp cái nhìn rõ hơn về cấu trúc chuỗi cung ứng. Với giải pháp như vậy, doanh nghiệp sẽ có thể xác định các điểm yếu trong chuỗi cung ứng của mình và nhận được thông tin chi tiết dựa trên dữ liệu về cách thức có thể củng cố chúng. Điều quan trọng nữa là phải phát triển các kế hoạch dự phòng để cải thiện khả năng phục hồi của chuỗi cung ứng chẳng hạn như:
– Đa dạng hóa nguồn cung ứng: Phân loại các nhà cung cấp không chỉ theo số tiền chi tiêu mà còn theo tác động tiềm ẩn nếu có sự gián đoạn. Tìm kiếm các nhà cung cấp bổ sung có thể hợp tác kinh doanh hoặc làm việc với nhà cung cấp sản xuất ở nhiều địa điểm. Một chiến lược để quản lý rủi ro chuỗi cung ứng là đa dạng hóa nhà cung cấp và đối tác. Điều này có nghĩa là làm việc với nhiều nhà cung cấp và đối tác thay vì dựa vào một nguồn duy nhất cho các thành phần hoặc dịch vụ quan trọng. Bằng cách đa dạng hóa nhà cung cấp, các doanh nghiệp có thể giảm sự phụ thuộc vào bất kỳ nhà cung cấp hoặc đối tác nào, điều này có thể giúp giảm thiểu rủi ro gián đoạn. Đa dạng hóa có thể có nhiều hình thức. Ví dụ: có thể làm việc với nhiều nhà cung cấp cho cùng một thành phần, cho phép chuyển sang nhà cung cấp thay thế nếu một nhà cung cấp chính gặp phải sự gián đoạn hoặc có thể có nhiều đối tác hậu cần để vận chuyển sản phẩm, cho phép doanh nghiệp định tuyến lại các chuyến hàng nếu một đối tác không thể thực hiện nghĩa vụ của mình. Đa dạng hóa cũng đòi hỏi phải lập kế hoạch và quản lý cẩn thận. Các doanh nghiệp cần đảm bảo có đủ năng lực để làm việc với nhiều nhà cung cấp, đồng thời cũng cần thiết lập các kênh và giao thức liên lạc rõ ràng để đảm bảo rằng tất cả các nhà cung cấp đều nhận thức được vai trò và trách nhiệm của mình.
– Lựa chọn nhà cung cấp ở gần: Tìm kiếm nhà cung cấp và nhà phân phối gần trung tâm hoạt động và/hoặc điểm cuối của chuỗi cung ứng hơn để giảm thời gian phát triển và phân phối sản phẩm. Các nhà cung cấp ở gần có thể đắt hơn, nhưng việc rút ngắn thời gian di chuyển cũng có thể giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn.
– Kiểm tra chặt chẽ thường xuyên: Lập bản đồ mạng lưới chuỗi cung ứng chỉ là bước đầu tiên. Các kiểm tra đầy đủ toàn diện và liên tục là cách tốt nhất để kiểm tra các lỗ hổng vì một số lỗ hổng có thể ẩn sâu trong chuỗi cung ứng.
– Xây dựng khoảng đệm cho hàng tồn kho và năng lực: Đây là một khoản chi phí bổ sung, nhưng việc lập kế hoạch hợp lý có thể khiến việc này trở nên đáng giá. Việc ra mắt sản phẩm mới và mở rộng sang các lĩnh vực mới là thời điểm hoàn hảo để tạo ra năng lực đệm. Để giảm rủi ro môi trường liên quan đến khí hậu, hãy cân nhắc việc dự trữ sản phẩm trong những thời kỳ đã biết có rủi ro cao (chẳng hạn như mùa bão).
– Đầu tư vào sự hài hòa giữa sản phẩm và nhà máy: Việc sử dụng công nghệ giống hệt nhau cho các bộ phận khác nhau cho phép linh hoạt hơn trong trường hợp bị gián đoạn. Việc sử dụng cùng một phần mềm trên toàn mạng, đặc biệt là kiến trúc dựa trên đám mây sẽ làm giảm tính kém hiệu quả của dữ liệu riêng biệt và cho phép giao tiếp tốt hơn giữa các hệ thống.

Chiến lược 3: Cải thiện quản lý rủi ro an ninh mạng của chuỗi cung ứng

Đối với nhiều doanh nghiệp, Internet of Things và các công nghệ kỹ thuật số khác đóng vai trò chính trong việc tối ưu hóa hoạt động của chuỗi cung ứng, nhưng cũng khiến doanh nghiệp phải đối mặt với các mối đe dọa an ninh mạng, chẳng hạn như phần mềm độc hại, mã độc tống tiền ransomware, lừa đảo và hack. Để tăng cường khả năng phòng thủ an ninh mạng, các doanh nghiệp cần thử triển khai các chiến lược quản lý rủi ro chuỗi cung ứng sau:
– Thiết lập các tiêu chuẩn tuân thủ cho tất cả các nhà cung cấp bên thứ ba, bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp và nhà phân phối.
– Xác định vai trò của người dùng và triển khai các biện pháp kiểm soát bảo mật để hạn chế những người có thể truy cập vào hệ thống và mức độ cho phép mà họ đã được cấp.
– Thực hiện đánh giá kỹ lưỡng rủi ro của nhà cung cấp trước khi ký bất kỳ hợp đồng nào.
– Triển khai các tiêu chuẩn quản lý dữ liệu nhằm xác định ai sở hữu dữ liệu nhất định và họ sẽ làm gì với dữ liệu đó.
– Cung cấp đào tạo toàn diện cho tất cả nhân viên về các giao thức toàn ninh mạng.
– Triển khai giải pháp phần mềm cung cấp khả năng hiển thị toàn diện về chuỗi cung ứng của mình để có thể nhanh chóng xác định hoạt động bất thường.
– Làm việc với các nhà cung cấp trong mạng lưới chuỗi cung ứng để phát triển một kế hoạch thống nhất để khắc phục thảm họa nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh được liên tục.
– Thiết lập các biện pháp kiểm soát sao lưu để bảo vệ bản sao lưu dữ liệu.
– Thường xuyên cập nhật các giải pháp phần mềm chống vi-rút, chống phần mềm gián điệp và tường lửa của doanh nghiệp, cũng như xem xét các biện pháp an ninh mạng nâng cao hơn, chẳng hạn như lọc DNS và kiểm soát truy cập mạng.
Chia sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin liên quan